11. Awareness
UK /əˈweər/ US /əˈwer/
Awareness (danh từ) được hiểu là Nhận thức/nhận biết được vấn đề nào đó.
Aware (động từ) cũng là Nhận thức vấn đề nhưng được sử dụng phổ biến hơn trong văn nói.
Ví dụ: Trong project này có 3 đối tượng tham gia triển khai, họ đã aware chưa? (Nghĩa là 3 người kia có nắm được thông tin là họ sẽ thực thi project hay chưa)
Phân biệt Awareness và Aware
12. Clear
UK /klɪər/ US /klɪr/
Clear trong môi trường công sở thường được hiểu là “Đã hiểu rõ vấn đề”
Ví dụ: Mình trình bày project này team đã clear chưa hay có thêm câu hỏi nào khác?
13. Request
UK /rɪˈkwest/ US /rɪˈkwest/
Request được hiểu là Lời yêu cầu cho một vấn đề nào đó.
Ví dụ: Em xin phép off vào thứ sáu tuần này ạ, em đã gửi request trên hệ thống, sếp duyệt giúp em nha.
14. Verify
UK /ˈver.ɪ.faɪ/ US /ˈver.ə.faɪ/
Verify là xác minh một vấn đề, thông thường trong công sở sẽ dùng từ này khi HR cần xác minh CV của ứng viên, khi legal (chuyên viên pháp lý) xác minh hợp đồng.
Ví dụ: Chị ơi, em chị ký hợp đồng bên đối tác gửi nhé, hợp đồng đã được legal công ty mình verify rồi ạ.
15. Remote
UK /rɪˈməʊt/ US /rɪˈmoʊt/
Remote được hiểu là làm việc hoặc xử lý vấn đề ở môi trường không phải công ty. Bạn sẽ thấy thuật ngữ work remote khi công ty cần tuyển nhân viên làm việc từ xa (Công ty nước Mỹ tuyển dụng người Việt làm từ xa, ở Việt xử lý công việc bên Mỹ).
16. Forecast
UK /ˈfɔː.kɑːst/ US /ˈfɔːr.kæst/
Forecast là dự đoán vấn đề, kết quả. Trong công sở, forecast thường được dùng trong report hoặc plan.
Ví dụ: Em forecast cho chị doanh thu trong tháng này nhé.
17. Double-check
UK /ˌdʌb.əlˈtʃek/ US /ˌdʌb.əlˈtʃek/
Double-check được hiểu là kiểm tra lại vấn đề, văn bản, công việc,... thêm một lần nữa. Thông thường đối với các văn bản quyết định chúng ta cần double-check để đảm bảo không sai sót.
18. Reference
UK /ˈref.ər.əns/ US /ˈref.ɚ.əns/
Reference được hiểu là Đề cập/ám chỉ đến vấn đề, ai đó,... Trong công sở, thường sử dụng reference khi muốn hỏi “Ai là người reference (Người tham chiếu) cho bạn trong CV”
19. Launch - Launching
UK /lɔːntʃ/ US /lɑːntʃ/
Thông thường sẽ sử dụng từ Launching khi muốn nói một dự án, một tính năng khi nào được ra mắt/phát hành.
20. Recommend
UK /ˌrek.əˈmend/ US /ˌrek.əˈmend/
Recommend được hiểu là Gợi ý cho một vấn đề, câu hỏi nào đó.
Ví dụ: Hôm nay sếp mời team đi ăn, các bạn có recommend quán nào không?
Hoặc là “EC Sharing là blog chia sẻ về kiến thức và case study hữu ích, recommend cho các bạn tham khảo ạ”
21. Achievement
UK /əˈtʃiːv.mənt/ US /əˈtʃiːv.mənt/
Achievement được hiểu là Thành tựu đạt được (thành tựu tốt hoặc chưa tốt)
Ví dụ: Kế hoạch là tháng 5 bạn phải ký được 5 hợp đồng và bạn kết quả ký được thành công 4 hợp đồng, Achievement là 80%.
22. Current & Current value
UK /ˈkʌr.ənt/ US /ˈkɝː.ənt/
Current value là Giá trị hiện tại.
Ví dụ: Current value mảng bán lẻ của công ty là 5 tỷ, nghĩa là tại thời điểm bạn báo cáo, công ty đã thu về thực tế là 5 tỷ.
23. Target
UK /ˈtɑː.ɡɪt/ US /ˈtɑːr.ɡɪt/
Target là mục tiêu cần đạt được với con số cụ thể. Khi làm bất cứ kế hoạch hoặc bắt đầu một dự án nào đó, cần xác định được Target, thướng thấy target về doanh số, số lượng hợp đồng,...
24. Objective
UK /əbˈdʒek.tɪv/ US /əbˈdʒek.tɪv/
Objective là Mong muốn đạt được điều gì đó trong tương lai.
Lưu ý: Đặt objective phải SMART
25. Result
UK /rɪˈzʌlt/ US /rɪˈzʌlt/
Result là kết quả. Với bài viết tổng hợp các từ Tiếng Anh công sở này thì result là gì? Là việc các bạn đã bỏ túi thêm cách dùng của vài từ thông dụng và đỡ bỡ ngỡ khi nghe đồng nghiệp nói chuyện với nhau nè.
Mỗi ngày bổ sung 1 từ vựng - Một năm bạn sẽ có cả kho từ (chayoooo)
EC Sharing sẽ đồng hành và cùng bạn tạo dựng hành trang để vững vàng hơn trong công việc.
How to start a career? We will share with you what we know!